Vành đai và Con đường: Hợp tác, hài hòa và đôi bên cùng có lợi
các sản phẩm

Các sản phẩm

  • β-Nicotinamide Adenine Dinucleotide Phosphate Tetrasodium Muối, dạng khử CAS:2646-71-1

    β-Nicotinamide Adenine Dinucleotide Phosphate Tetrasodium Muối, dạng khử CAS:2646-71-1

    NADPH là dạng khử của coenzym NADP+;được sử dụng trong các phản ứng đồng hóa như tổng hợp lipid và axit nucleic, cần NADPH làm chất khử. NADPH, Muối Tetrasodium là một coenzym phổ biến, hoạt động như chất cho điện tử trong nhiều phản ứng sử dụng enzyme dehydrogenase và reductase.Nó được tạo ra bằng cách khử chất nhận điện tử NADP+.Các con đường sinh học sau đây liên quan đến NADPH: hình thành carbohydrate từ CO2 trong quá trình quang hợp, duy trì mức độ glutathione khử cao trong hồng cầu, khử thioredoxin.

  • Muối Monosodium β-Nicotinamide Adenine Dinucleotide Phosphate CAS: 1184-16-3

    Muối Monosodium β-Nicotinamide Adenine Dinucleotide Phosphate CAS: 1184-16-3

    Nicotinamide adenine dinucleotide phosphate, viết tắt NADP+ hoặc, theo ký hiệu cũ hơn, TPN (triphosphopyridine nucleotide), là một đồng yếu tố được sử dụng trong các phản ứng đồng hóa, như chu trình Calvin và tổng hợp lipid và axit nucleic, đòi hỏi NADPH làm chất khử ('nguồn hydro ').Nó được sử dụng bởi tất cả các dạng sống của tế bào.

  • Thio-Nicotinamide Adenine Dinucleotide (Thio-NAD) CAS:4090-29-3

    Thio-Nicotinamide Adenine Dinucleotide (Thio-NAD) CAS:4090-29-3

    Thionicotinamide adenine dinucleotide là một chất tương tự của NAD.Việc sử dụng Thio-NAD thay vì NAD làm cơ chất cho các enzyme tiêu thụ NAD(+) sẽ có lợi hơn vì dạng khử của Thio-NAD thể hiện sự gia tăng đáng kể độ hấp thụ ở 405 nM, bước sóng phổ biến nhất hiện có trên máy đọc vi đĩa.

  • β-Nicotinamide Adenine Dinucleotide Phosphate Muối Disodium CAS: 24292-60-2

    β-Nicotinamide Adenine Dinucleotide Phosphate Muối Disodium CAS: 24292-60-2

    β-Nicotinamide Adenine Dinucleotide Phosphate Muối Disodiumlà coenzym phân bố rộng rãi trong vật chất sống, Tham gia phản ứng oxi hóa khử.Nó đóng vai trò là chất mang điện tử trong một số phản ứng, bị oxy hóa xen kẽ (NADP+) và bị khử (NADPH).β-Nicotinamide Adenine Dinucleotide Phosphate Muối Disodiumlà một chất trong đó axit nicotinic amit adenine dinucleotide và một phân tử photphat được liên kết bằng liên kết este.Nó là một thụ thể hydro và có thể được sử dụng để phát triển và phát triển nhiều loại thuốc thử chẩn đoán in vitro.

  • β-Nicotinamide Mononucleotide CAS:1094-61-7

    β-Nicotinamide Mononucleotide CAS:1094-61-7

    Nicotinamide mononucleotide (NMN), một sản phẩm của phản ứng NAMPT và là chất trung gian NAD+ quan trọng, cải thiện tình trạng không dung nạp glucose bằng cách khôi phục mức NAD+ ở chuột T2D do HFD gây ra.NMN cũng tăng cường độ nhạy insulin ở gan và phục hồi biểu hiện gen liên quan đến stress oxy hóa, phản ứng viêm và nhịp sinh học, một phần thông qua kích hoạt SIRT1.NMN được sử dụng để nghiên cứu các mô típ liên kết trong các aptamer RNA và các quá trình kích hoạt ribozyme liên quan đến các đoạn RNA được kích hoạt bằng β-nicotinamide mononucleotide (β-NMN).

  • Vitamin B6 CAS:8059-24-3 Giá Nhà Sản Xuất

    Vitamin B6 CAS:8059-24-3 Giá Nhà Sản Xuất

    Vitamin B6 cấp thức ăn là một dạng vitamin B6 tổng hợp, còn được gọi là pyridoxine, được bào chế đặc biệt để sử dụng trong thức ăn chăn nuôi.Nó thường được thêm vào thức ăn chăn nuôi để bổ sung vào khẩu phần ăn của gia súc và gia cầm, vì nó đóng một vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học. Vitamin B6 rất cần thiết cho quá trình chuyển hóa axit amin, các khối xây dựng của protein và góp phần tổng hợp chất dẫn truyền thần kinh và hồng cầu.Nó cũng hỗ trợ hệ thống miễn dịch, giúp duy trì làn da và bộ lông khỏe mạnh, đồng thời thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển tổng thể ở động vật. Vitamin B6 cấp thức ăn thường có ở dạng bột hoặc chất lỏng và được đưa vào công thức thức ăn chăn nuôi ở mức khuyến nghị để đảm bảo rằng động vật nhận được đủ lượng chất dinh dưỡng quan trọng này.Điều quan trọng là phải tuân theo hướng dẫn về liều lượng khuyến nghị do nhà sản xuất hoặc bác sĩ thú y cung cấp để đảm bảo bổ sung hợp lý và tránh mọi tác động tiêu cực tiềm ẩn..

  • Vitamin C CAS:50-81-7 Giá Nhà Sản Xuất

    Vitamin C CAS:50-81-7 Giá Nhà Sản Xuất

    Loại thức ăn vitamin C là chất bổ sung dinh dưỡng được thiết kế đặc biệt cho động vật.Nó là một chất chống oxy hóa mạnh mẽ hỗ trợ hệ thống miễn dịch, tăng cường tổng hợp collagen, hỗ trợ hấp thu sắt và giúp động vật kiểm soát căng thẳng.Nó là một thành phần quan trọng trong công thức thức ăn chăn nuôi để đảm bảo sức khỏe và hiệu suất tối ưu.

  • Albendazole CAS:54965-21-8 Giá sản xuất

    Albendazole CAS:54965-21-8 Giá sản xuất

    Albendazole là thuốc tẩy giun sán phổ rộng (chống ký sinh trùng) thường được sử dụng trong thức ăn chăn nuôi.Nó có hiệu quả chống lại nhiều loại ký sinh trùng bên trong, bao gồm giun, sán và một số động vật nguyên sinh.Albendazole hoạt động bằng cách can thiệp vào quá trình trao đổi chất của các ký sinh trùng này, cuối cùng khiến chúng chết.

    Khi được đưa vào công thức thức ăn, Albendazole giúp kiểm soát và ngăn ngừa sự xâm nhập của ký sinh trùng ở động vật.Nó thường được sử dụng trong chăn nuôi, bao gồm gia súc, cừu, dê và lợn.Thuốc được hấp thu qua đường tiêu hóa và phân bố khắp cơ thể động vật, đảm bảo tác dụng toàn thân chống lại ký sinh trùng.

  • Vitamin B5 CAS:137-08-6 Giá Nhà Sản Xuất

    Vitamin B5 CAS:137-08-6 Giá Nhà Sản Xuất

    Loại thức ăn vitamin B5, còn được gọi là axit pantothenic, là một chất dinh dưỡng quan trọng được sử dụng trong thức ăn chăn nuôi để hỗ trợ sự tăng trưởng, trao đổi chất và sức khỏe tổng thể.Nó đóng một vai trò quan trọng trong việc sản xuất năng lượng, tổng hợp hormone và chức năng hệ thần kinh.Bổ sung Vitamin B5 vào khẩu phần ăn của động vật giúp tối ưu hóa việc sử dụng chất dinh dưỡng, giảm căng thẳng, cải thiện sức khỏe của da và lông, đồng thời nâng cao hiệu suất sinh sản.Điều cần thiết là phải đáp ứng nhu cầu Vitamin B5 của động vật để ngăn ngừa sự thiếu hụt và thúc đẩy sức khỏe tối ưu ở gia súc và gia cầm.

  • Vitamin B12 CAS:13408-78-1 Giá Nhà Sản Xuất

    Vitamin B12 CAS:13408-78-1 Giá Nhà Sản Xuất

    Vitamin B12 cấp thức ăn là một chất dinh dưỡng quan trọng được sử dụng trong công thức thức ăn chăn nuôi.Nó hỗ trợ sản xuất năng lượng, hình thành hồng cầu, chức năng thần kinh và tăng trưởng và phát triển tổng thể ở động vật.Nó không thể được tổng hợp bởi động vật và phải được cung cấp thông qua chế độ ăn uống hoặc bổ sung dinh dưỡng.Có sẵn ở nhiều dạng khác nhau, điều quan trọng là phải kết hợp vitamin B12 vào thức ăn chăn nuôi theo hướng dẫn khuyến nghị do nhà sản xuất hoặc bác sĩ thú y cung cấp..

  • Ciclopirox Ethanolamine CAS:41621-49-2 Nhà sản xuất Nhà cung cấp

    Ciclopirox Ethanolamine CAS:41621-49-2 Nhà sản xuất Nhà cung cấp

    Ciclopirox ethanolamine là một chất kháng nấm phổ rộng, nó cũng có hoạt tính kháng khuẩn chống lại nhiều loại vi khuẩn gram dương và gram âm, và có đặc tính chống viêm.Nó được sử dụng để điều trị tại chỗ các bệnh nhiễm trùng do nấm da và móng tay.

  • L-(-)-Fucose CAS:2438-80-4 Giá nhà sản xuất

    L-(-)-Fucose CAS:2438-80-4 Giá nhà sản xuất

    L-Fucose là một loại đường hoặc carbohydrate đơn giản xuất hiện tự nhiên trong các mô thực vật và động vật khác nhau.Nó được phân loại là monosacarit và có cấu trúc tương tự như các loại đường khác như glucose và galactose. L-Fucose đóng vai trò quan trọng trong các quá trình sinh học như truyền tín hiệu tế bào, bám dính tế bào và giao tiếp tế bào.Nó cũng tham gia vào quá trình tổng hợp một số phân tử như glycolipid, glycoprotein và một số kháng thể nhất định. Đường này được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm khác nhau, bao gồm một số loại tảo, nấm và trái cây như táo và lê.Nó cũng có sẵn dưới dạng thực phẩm bổ sung và được sử dụng trong một số sản phẩm mỹ phẩm và dược phẩm. L-Fucose được cho là mang lại những lợi ích tiềm năng cho sức khỏe, mặc dù cần nhiều nghiên cứu hơn để xác nhận những tuyên bố này.Một số nghiên cứu cho thấy nó có thể có đặc tính chống viêm, chống oxy hóa và điều hòa miễn dịch.Nó cũng đang được nghiên cứu về khả năng ức chế sự phát triển của một số tế bào ung thư và có thể điều trị một số rối loạn di truyền. Nhìn chung, L-Fucose là một loại đường tự nhiên có chức năng sinh học quan trọng.Nó có thể được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm khác nhau và cũng có sẵn dưới dạng thực phẩm bổ sung, với nghiên cứu đang tiến hành khám phá những lợi ích sức khoẻ tiềm năng của nó.